Câu Nói Tiếng Trung Hay Và Ý Nghĩa Đi Vào Lòng Người

Dưới đây là tổng hợp những câu nói tiếng Trung hay và ý nghĩa đi vào lòng người. Hãy đọc và ngẫm bởi nó không chỉ giúp bạn giác ngộ ra nhiều điều mà còn giúp bạn hiểu thêm về đất nước con người nơi đây đó nha!

Trung Quốc đươc biết đến là đất nước có nhiều bậc kỳ tài, những câu nói hay xuất phát từ nơi đây không hề ít. Hãy theo dõi bài viết Trường Cao Đẳng Quốc Tế gửi đến các bạn theo hoc ngon ngu trung và các bạn đọc để cảm thấy mỗi ngày trôi qua trong cuộc sống đều ý nghĩa vô cùng nhé!

Những câu nói tiếng Trung hay lãng mãn

cau-noi-tieng-trung-hay
Những câu nói tiếng Trung hay lãng mãn

Những câu nói tiếng Trung hay về tình yêu luôn là chất xúc tác để chúng ta suy ngẫm, biết quý trọng tình cảm của mình hơn.

1.喜欢你, 却不一定爱你, 爱你就一定很喜欢你 (Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ): Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.

2.找一个成功的男人嫁是女人的本能. 让自己所爱的男人成功,才是女人的本 (Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng. Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng): Tìm một người con trai thành công để lấy, thì đó là bản năng của phụ nữ. Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công, mới là bản lĩnh của phụ nữ.

3.爱是把双刃剑, 如果拔出, 一个不小心, 既伤了别人, 也伤了自己 (Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū, yígè bú xiǎoxīn, jì shāng le biérén, yě shāng le zìjǐ): Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình.

4.对于世界而言, 你是一个人, 但是对于我, 你是我的整个世界 (Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè): Đối với thế giới, em chỉ là một người trong đó, nhưng đối với anh, em là cả thế giới của anh.

5.我喜欢的人是你, 从前也是你, 现在也是你, 以后也是你 (Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ): Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em.

6.白头偕老这件事其实和爱情无关, 只不过是忍耐, 但忍耐却是一种爱, 所以, 真正爱你的人, 其实就是愿意一直忍耐你的人 (Báitóuxiélǎo zhè jiàn shì qíshí hé àiqíng wúguān, zhǐ bùguò shì rěnnài, dàn rěnnài què shì yī zhǒng ài, suǒyǐ, zhēnzhèng ài nǐ de rén, qíshí jiùshì yuànyì yīzhí rěnnài nǐ de rén): Chung sống đến lúc đầu bạc răng long thực ra không liên quan đến tình yêu, chẳng qua chỉ là chịu đựng, nhưng chịu đựng cũng là một thứ tình yêu, vì vậy, người thực sự yêu bạn, thực ra là người luôn sẵn sàng chịu đựng bạn.

7.情意这东西, 一见如故容易, 难的是来日方长的陪伴 (Qíngyì zhè dōngxī, yījiànrúgù róngyì, nán de shì láirìfāngcháng de péibàn): Thứ tình cảm này, vừa gặp đã thấy thân nhau rất dễ, cái khó là ở chỗ bên nhau những ngày sau.

8.也许两个人在一起, 最难能可贵的就是, 我们都知道彼此并不完美, 但仍然心甘情愿为他做所有的事情, 无论好的坏的, 都觉得是值得的. (Yěxǔ liǎng gèrén zài yīqǐ, zuì nánnéngkěguì de jiùshì, wǒmen dōu zhīdào bǐcǐ bìng bù wánměi, dàn réngrán xīngānqíngyuàn wéi tā zuò suǒyǒu de shìqíng, wúlùn hǎo de huài de, dōu juédé shì zhídé de.): Có lẽ khi hai người yêu nhau, điều đáng quý nhất là, ta đều biết đối phương không hoàn hảo, nhưng vẫn cam tâm tình nguyện làm mọi việc cho người ấy, dù tốt hay xấu, đều thấy rất đáng.

9.喜欢一个人, 并不一定要爱他. 但爱一个人的前提, 却是一定要喜欢他 (Xǐhuan yí ge rén, bìng bù yídìng ài tā. Dàn ài yí ge rén de qián tí, què shì yídìng yào ài tā.): Thích một người không nhất định là phải yêu anh ta. Nhưng điều kiện trước tiên để yêu một người nhất định là phải thích.

Câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân

cau-noi-tieng-trung-hay
Câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân

1.青 春 像 一 场 大 雨, 无 论 感 冒 了 还 想 再 淋 一次 (Qīngchūn xiàng yī chǎng dàyǔ, wúlùn gǎnmàole hái xiǎng zài lín yīcì): Thanh xuân giống như một cơn mưa rào, cho dù bị cảm lạnh bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy một lần nữa.

2.我想在你的青春里留下我的名字. (Wǒ xiǎng zài nǐ de qīngchūn lǐ liú xià wǒ de míngzi.): Anh muốn trong thanh xuân của em lưu giữ tên anh.

3.一晃而过, 青春, 梦想; 一晃而过, 我们的故事. (Yīhuàng érguò, qīngchūn, mèngxiǎng; yīhuàng ér guò, wǒmen de gùshì.): Chớp mắt một cái đã qua, là thanh xuân, là ước mơ, chớp mắt một cái đã qua, là câu chuyện của chúng tôi.

4.青春真的很微薄的, 什么都很轻 的, 风一吹, 我们就走散了. (Qīngchūn zhēn de hěn dānbó, shénme dōu hěn qīng de, fēng yī chuī, wǒmen jiù zǒu sàn le): Thanh xuân thực sự rất ít ỏi, cái gì cũng đều mỏng manh, gió thổi một chút chúng tôi liên phân tán mỗi người mỗi phương rồi.

5.一个人至少拥有一个梦想, 有一个理由去坚强. 心若没有栖息的地方, 到哪里都是在流浪. (Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liú làng.): Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để cố gắng. Nếu như tâm không có nơi nào để nương lại, đi đâu cũng vẫn là lang thang.

6.让你难过的事情, 有一天, 你一定会笑着说出来. (Ràng nǐ nánguò de shìqíng, yǒu yītiān, nǐ yīdìng huì xiàozhe shuō chūlái.): Những câu chuyện đã khiến bạn buồn phiền, có một ngày bạn nhất định sẽ mỉm cười khi nhắc về nó.

7.每一种创伤, 都是一种成熟! (Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú): Mỗi vết thương đều là một sự trưởng thành!

8.天空可再蓝, 但人无再少年! (Tiānkōng kě zài lán, dàn rén wú zài shàonián!): Bầu trời có thể xanh trở lại, nhưng con người sẽ không có thanh xuân lần nữa!

9.我 的 青 春 里, 一 定 满 是  太 阳. (Wǒ de qīngchūn lǐ, yīdìng mǎn shì tàiyáng): Tuổi thanh xuân của tôi, nhất định sẽ đầy nắng!

Trên đây là những câu nói tiếng Trung hay, ý nghĩa mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng các bạn luôn sống hết mình, tràn đầy nhiệt huyết nhé!

Dưới đây là tổng hợp những câu nói tiếng Trung hay và ý nghĩa đi vào lòng người. Hãy đọc và ngẫm bởi nó không chỉ giúp bạn giác ngộ ra nhiều điều mà còn giúp bạn hiểu thêm về đất nước con người nơi đây đó nha!

Trung Quốc đươc biết đến là đất nước có nhiều bậc kỳ tài, những câu nói hay xuất phát từ nơi đây không hề ít. Hãy theo dõi bài viết Trường Cao Đẳng Quốc Tế gửi đến các bạn theo hoc ngon ngu trung và các bạn đọc để cảm thấy mỗi ngày trôi qua trong cuộc sống đều ý nghĩa vô cùng nhé!

Những câu nói tiếng Trung hay lãng mãn

cau-noi-tieng-trung-hay
Những câu nói tiếng Trung hay lãng mãn

Những câu nói tiếng Trung hay về tình yêu luôn là chất xúc tác để chúng ta suy ngẫm, biết quý trọng tình cảm của mình hơn.

1.喜欢你, 却不一定爱你, 爱你就一定很喜欢你 (Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ): Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.

2.找一个成功的男人嫁是女人的本能. 让自己所爱的男人成功,才是女人的本 (Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng. Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng): Tìm một người con trai thành công để lấy, thì đó là bản năng của phụ nữ. Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công, mới là bản lĩnh của phụ nữ.

3.爱是把双刃剑, 如果拔出, 一个不小心, 既伤了别人, 也伤了自己 (Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū, yígè bú xiǎoxīn, jì shāng le biérén, yě shāng le zìjǐ): Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình.

4.对于世界而言, 你是一个人, 但是对于我, 你是我的整个世界 (Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè): Đối với thế giới, em chỉ là một người trong đó, nhưng đối với anh, em là cả thế giới của anh.

5.我喜欢的人是你, 从前也是你, 现在也是你, 以后也是你 (Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ): Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em.

6.白头偕老这件事其实和爱情无关, 只不过是忍耐, 但忍耐却是一种爱, 所以, 真正爱你的人, 其实就是愿意一直忍耐你的人 (Báitóuxiélǎo zhè jiàn shì qíshí hé àiqíng wúguān, zhǐ bùguò shì rěnnài, dàn rěnnài què shì yī zhǒng ài, suǒyǐ, zhēnzhèng ài nǐ de rén, qíshí jiùshì yuànyì yīzhí rěnnài nǐ de rén): Chung sống đến lúc đầu bạc răng long thực ra không liên quan đến tình yêu, chẳng qua chỉ là chịu đựng, nhưng chịu đựng cũng là một thứ tình yêu, vì vậy, người thực sự yêu bạn, thực ra là người luôn sẵn sàng chịu đựng bạn.

7.情意这东西, 一见如故容易, 难的是来日方长的陪伴 (Qíngyì zhè dōngxī, yījiànrúgù róngyì, nán de shì láirìfāngcháng de péibàn): Thứ tình cảm này, vừa gặp đã thấy thân nhau rất dễ, cái khó là ở chỗ bên nhau những ngày sau.

8.也许两个人在一起, 最难能可贵的就是, 我们都知道彼此并不完美, 但仍然心甘情愿为他做所有的事情, 无论好的坏的, 都觉得是值得的. (Yěxǔ liǎng gèrén zài yīqǐ, zuì nánnéngkěguì de jiùshì, wǒmen dōu zhīdào bǐcǐ bìng bù wánměi, dàn réngrán xīngānqíngyuàn wéi tā zuò suǒyǒu de shìqíng, wúlùn hǎo de huài de, dōu juédé shì zhídé de.): Có lẽ khi hai người yêu nhau, điều đáng quý nhất là, ta đều biết đối phương không hoàn hảo, nhưng vẫn cam tâm tình nguyện làm mọi việc cho người ấy, dù tốt hay xấu, đều thấy rất đáng.

9.喜欢一个人, 并不一定要爱他. 但爱一个人的前提, 却是一定要喜欢他 (Xǐhuan yí ge rén, bìng bù yídìng ài tā. Dàn ài yí ge rén de qián tí, què shì yídìng yào ài tā.): Thích một người không nhất định là phải yêu anh ta. Nhưng điều kiện trước tiên để yêu một người nhất định là phải thích.

Câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân

cau-noi-tieng-trung-hay
Câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân

1.青 春 像 一 场 大 雨, 无 论 感 冒 了 还 想 再 淋 一次 (Qīngchūn xiàng yī chǎng dàyǔ, wúlùn gǎnmàole hái xiǎng zài lín yīcì): Thanh xuân giống như một cơn mưa rào, cho dù bị cảm lạnh bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy một lần nữa.

2.我想在你的青春里留下我的名字. (Wǒ xiǎng zài nǐ de qīngchūn lǐ liú xià wǒ de míngzi.): Anh muốn trong thanh xuân của em lưu giữ tên anh.

3.一晃而过, 青春, 梦想; 一晃而过, 我们的故事. (Yīhuàng érguò, qīngchūn, mèngxiǎng; yīhuàng ér guò, wǒmen de gùshì.): Chớp mắt một cái đã qua, là thanh xuân, là ước mơ, chớp mắt một cái đã qua, là câu chuyện của chúng tôi.

4.青春真的很微薄的, 什么都很轻 的, 风一吹, 我们就走散了. (Qīngchūn zhēn de hěn dānbó, shénme dōu hěn qīng de, fēng yī chuī, wǒmen jiù zǒu sàn le): Thanh xuân thực sự rất ít ỏi, cái gì cũng đều mỏng manh, gió thổi một chút chúng tôi liên phân tán mỗi người mỗi phương rồi.

5.一个人至少拥有一个梦想, 有一个理由去坚强. 心若没有栖息的地方, 到哪里都是在流浪. (Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liú làng.): Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để cố gắng. Nếu như tâm không có nơi nào để nương lại, đi đâu cũng vẫn là lang thang.

6.让你难过的事情, 有一天, 你一定会笑着说出来. (Ràng nǐ nánguò de shìqíng, yǒu yītiān, nǐ yīdìng huì xiàozhe shuō chūlái.): Những câu chuyện đã khiến bạn buồn phiền, có một ngày bạn nhất định sẽ mỉm cười khi nhắc về nó.

7.每一种创伤, 都是一种成熟! (Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú): Mỗi vết thương đều là một sự trưởng thành!

8.天空可再蓝, 但人无再少年! (Tiānkōng kě zài lán, dàn rén wú zài shàonián!): Bầu trời có thể xanh trở lại, nhưng con người sẽ không có thanh xuân lần nữa!

9.我 的 青 春 里, 一 定 满 是  太 阳. (Wǒ de qīngchūn lǐ, yīdìng mǎn shì tàiyáng): Tuổi thanh xuân của tôi, nhất định sẽ đầy nắng!

Trên đây là những câu nói tiếng Trung hay, ý nghĩa mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng các bạn luôn sống hết mình, tràn đầy nhiệt huyết nhé!

Rate this post